File size: 77,408 Bytes
c9f5393 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 361 362 363 364 365 366 367 368 369 370 371 372 373 374 375 376 377 378 379 380 381 382 383 384 385 386 387 388 389 390 391 392 393 394 395 396 397 398 399 400 401 402 403 404 405 406 407 408 409 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 422 423 424 425 426 427 428 429 430 431 432 433 434 435 436 437 438 439 440 441 442 443 444 445 446 447 448 449 450 451 452 453 454 455 456 457 458 459 460 461 462 463 464 465 466 467 468 469 470 471 472 473 474 475 476 477 478 479 480 481 482 483 484 485 486 487 488 489 490 491 492 493 494 495 496 497 498 499 500 501 502 503 504 505 506 507 508 509 510 511 512 513 514 515 516 517 518 519 520 521 522 523 524 525 526 527 528 529 530 531 532 533 534 535 536 537 538 539 540 541 542 543 544 545 546 547 548 549 550 551 552 553 554 555 556 557 558 559 560 561 562 563 564 565 566 567 568 569 570 571 572 573 574 575 576 577 578 579 580 581 582 583 584 585 586 587 588 589 590 591 592 593 594 595 596 597 598 599 600 601 602 603 604 605 606 607 608 609 610 611 612 613 614 615 616 617 618 619 620 621 622 623 624 625 626 627 628 629 630 631 632 633 634 635 636 637 638 639 640 641 642 643 644 645 646 647 648 649 650 651 652 653 654 655 656 657 658 659 660 661 662 663 664 665 666 667 668 669 670 671 672 673 674 675 676 677 678 679 680 681 682 683 684 685 686 687 688 689 690 691 692 693 694 695 696 697 698 699 700 701 702 703 704 705 706 707 708 709 710 711 712 713 714 715 716 717 718 719 720 721 722 723 724 725 726 727 728 729 730 731 732 733 734 735 736 737 738 739 740 741 742 743 744 745 746 747 748 749 750 751 752 753 754 755 756 757 758 759 760 761 762 763 764 765 766 767 768 769 770 771 772 773 774 775 776 777 778 779 780 781 782 783 784 785 786 787 788 789 790 791 792 793 794 795 796 797 798 799 800 801 802 803 804 805 806 807 808 809 810 811 812 813 814 815 816 817 818 819 820 821 822 823 824 825 826 827 828 829 830 831 832 833 834 835 836 837 838 839 840 841 842 843 844 845 846 847 848 849 850 851 852 853 854 855 856 857 858 859 860 861 862 863 864 865 866 867 868 869 870 871 872 873 874 875 876 877 878 879 880 881 882 883 884 885 886 887 888 889 890 891 892 893 894 895 896 897 898 899 900 901 902 903 904 905 906 907 908 909 910 911 912 913 914 915 916 917 918 919 920 921 922 923 924 925 926 927 928 929 930 931 932 933 934 935 936 937 938 939 940 941 942 943 944 945 946 947 948 949 950 951 952 953 954 955 956 957 958 959 960 961 962 963 964 965 966 967 968 969 970 971 972 973 974 975 976 977 978 979 980 981 982 983 984 985 986 987 988 989 990 991 992 993 994 995 996 997 998 999 1000 1001 1002 1003 1004 1005 1006 1007 1008 1009 1010 1011 1012 1013 1014 1015 1016 1017 1018 1019 1020 1021 1022 1023 1024 1025 1026 1027 1028 1029 1030 1031 1032 1033 1034 1035 1036 1037 1038 1039 1040 1041 1042 1043 1044 1045 1046 1047 1048 1049 1050 1051 1052 1053 1054 1055 1056 1057 1058 1059 1060 1061 1062 1063 1064 1065 1066 1067 1068 1069 1070 1071 1072 1073 1074 1075 1076 1077 1078 1079 1080 1081 1082 1083 1084 1085 1086 1087 1088 1089 1090 1091 1092 1093 1094 1095 1096 1097 1098 1099 1100 1101 1102 1103 1104 1105 1106 1107 1108 1109 1110 1111 1112 1113 1114 1115 1116 1117 1118 1119 1120 1121 1122 1123 1124 1125 1126 1127 1128 1129 1130 1131 1132 1133 1134 1135 1136 1137 1138 1139 1140 1141 1142 1143 1144 1145 1146 1147 1148 1149 1150 1151 1152 1153 1154 1155 1156 1157 1158 1159 1160 1161 1162 1163 1164 1165 1166 1167 1168 1169 1170 1171 1172 1173 1174 1175 1176 1177 1178 1179 1180 1181 1182 1183 1184 1185 1186 1187 1188 1189 1190 1191 1192 1193 1194 1195 1196 1197 1198 1199 1200 1201 1202 1203 1204 1205 1206 1207 1208 1209 1210 1211 1212 1213 1214 1215 1216 1217 1218 1219 1220 1221 1222 1223 1224 1225 1226 1227 1228 1229 1230 1231 1232 1233 1234 1235 1236 1237 1238 1239 1240 1241 1242 1243 1244 1245 1246 1247 1248 1249 1250 1251 1252 1253 1254 1255 1256 1257 1258 1259 1260 1261 1262 1263 1264 1265 1266 1267 1268 1269 1270 1271 1272 1273 1274 1275 1276 1277 1278 1279 1280 1281 1282 1283 1284 1285 1286 1287 1288 1289 1290 1291 1292 1293 1294 1295 1296 1297 1298 1299 1300 1301 1302 1303 1304 1305 1306 1307 1308 1309 1310 1311 1312 1313 1314 1315 1316 1317 1318 1319 1320 1321 1322 1323 1324 1325 1326 1327 1328 1329 1330 1331 1332 1333 1334 1335 1336 1337 1338 1339 1340 1341 1342 1343 1344 1345 1346 1347 1348 1349 1350 1351 1352 1353 1354 1355 1356 1357 1358 1359 1360 1361 1362 1363 1364 1365 1366 1367 1368 1369 1370 1371 1372 1373 1374 1375 1376 1377 1378 1379 1380 1381 1382 1383 1384 1385 1386 1387 1388 1389 1390 1391 1392 1393 1394 1395 1396 1397 1398 1399 1400 1401 1402 1403 1404 1405 1406 1407 1408 1409 1410 1411 1412 1413 1414 1415 1416 1417 1418 1419 1420 1421 1422 1423 1424 1425 1426 1427 1428 1429 1430 1431 1432 1433 1434 1435 1436 1437 1438 1439 1440 1441 1442 1443 1444 1445 1446 1447 1448 1449 1450 1451 1452 1453 1454 1455 1456 1457 1458 1459 1460 1461 1462 1463 1464 1465 1466 1467 1468 1469 1470 1471 1472 1473 1474 1475 1476 1477 1478 1479 1480 1481 1482 1483 1484 1485 1486 1487 1488 1489 1490 1491 1492 1493 1494 1495 1496 1497 1498 1499 1500 1501 1502 1503 1504 1505 1506 1507 1508 1509 1510 1511 1512 1513 1514 1515 1516 1517 1518 1519 1520 1521 1522 1523 1524 1525 1526 1527 1528 1529 1530 1531 1532 1533 1534 1535 1536 1537 1538 1539 1540 1541 1542 1543 |
---
tags:
- sentence-transformers
- sentence-similarity
- feature-extraction
- dense
- generated_from_trainer
- dataset_size:1472
- loss:MatryoshkaLoss
- loss:MultipleNegativesRankingLoss
base_model: HoangVuSnape/halong-finetuned-univ15_v3
widget:
- source_sentence: Những điểm đặc biệt của chương trình học là gì?
sentences:
- 'Các phòng thí nghiệm này giúp sinh viên thực hành và nghiên cứu các phản ứng
hoá học, phân tích chất lượng sản phẩm và môi trường. CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT
Chương trình học thực tiễn: Sinh viên có cơ hội tham gia các nghiên cứu thực tế
tại các phòng thí nghiệm của trường và các công ty, giúp họ phát triển các kỹ
năng thực hành và nghiên cứu hoá học. Môi trường học tập quốc tế: Sinh viên có
cơ hội tham gia các chương trình trao đổi sinh viên và hợp tác nghiên cứu với
các đối tác quốc tế trong lĩnh vực hoá học. Học bổng và cơ hội du học: Các chương
trình học bổng và cơ hội du học bậc thạc sĩ, tiến sĩ tại các trường đại học danh
tiếng trên thế giới. TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP & CƠ HỘI VIỆC LÀM
Sinh viên tốt nghiệp ngành Hoá học có thể làm việc trong các lĩnh vực như:
Công nghiệp hoá chất và dược phẩm: Làm việc tại các công ty sản xuất hoá chất,
dược phẩm, sản xuất vật liệu và sản phẩm hoá học khác. Ngành thực phẩm và bảo
vệ môi trường: Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thực phẩm, phân tích chất
lượng thực phẩm, và xử lý chất thải hoá học trong công nghiệp.'
- 'Trường Đại học Ngoại Thương Cơ sở II
Tiếng Anh: Foreign Trade University Ho Chi Minh City Campus (FTU2) Trường Đại
học Ngoại Thương cơ sở II là cơ sở đào tạo phía Nam của Trường Đại học Ngoại thương
tại Hà Nội, đại học chuyên ngành kinh tế đầu ngành tại Việt Nam và thành viên
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cơ sở này được thành lập dựa trên nhu cầu đào tạo
cán bộ trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh quốc tế tại các tỉnh thành phía Nam
trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. Cơ sở được thành lập theo Quyết định
số 1485/GD-ĐT ngày 16/07/1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Tên
trường: Trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở 2)
Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU)
Mã trường: NTS
Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Loại trường: Công lập
Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
Lĩnh vực: Kinh tế
Địa chỉ: Số 15 Đường D5, Khu Văn Thánh Bắc, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP Hồ
Chí Minh
Điện thoại:
Email:
Website: http://cs2.ftu.edu.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/ftu2hcmc/
Lịch sử
1962
Ngày 20/06/1962, theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Khoa Quan hệ Quốc tế
tách khỏi Trường Đại học Kinh tế - Tài chính để thành lập Trường Cán bộ Ngoại
giao - Ngoại thương trực thuộc Bộ Ngoại giao. Trụ sở ban đầu được đặt tại làng
Láng, tỉnh Hà Đông (nay là phường Láng Thượng, Hà Nội). 1967
Ngày 05/08/1967, theo đề nghị của Bộ Ngoại giao và Bộ Ngoại thương, Thủ tướng
Phạm Văn Đồng đã ký Quyết định số 123/CP, chia tách Trường Cán bộ Ngoại giao -
Ngoại thương thành hai trường:
Trường Ngoại giao (nay là Học viện Ngoại giao) trực thuộc Bộ Ngoại giao. Trường
Ngoại thương thuộc Bộ Ngoại thương (nay là Bộ Công Thương). 1985
Trường Đại học Ngoại thương chuyển từ Bộ Ngoại thương sang trực thuộc Bộ Đại học
và Trung học Chuyên nghiệp (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo). 1993
Ngày 16/07/1993, xuất phát từ nhu cầu đào tạo cán bộ kinh tế và kinh doanh quốc
tế tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành phía Nam, Cơ sở II Trường Đại học
Ngoại thương tại TP.'
- 'Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân. - Điểm xét tuyển được xác
định như sau (làm tròn đến 02 chữ số thập phân): Điểm xét tuyển = [(ĐM1*HS môn
1+ ĐM2*HS môn 2 + ĐM3 * HS môn 3)*3]/(Tổng hệ số) + Điểm ưu tiên Khu vực + Điểm
ưu tiên đối tượng. (*) Điểm trúng tuyển ngành Luật, Luật kinh tế: tổ hợp Văn,
Sử, Địa cao hơn 1.5 điểm. (1) Ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ
Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc: Ngoại ngữ nhân hệ số 2. (2) Các ngành Khoa học máy tính,
Khoa học máy tính Chất lượng cao, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng,
CNKT công trình xây dựng Chất lượng cao, Quản lý xây dựng: Toán nhân hệ số 2.
(3) Các ngành Chất lượng cao: Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc,
Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán: Ngoại ngữ hệ số 2. VII.Điểm
chuẩn Trường ĐH Mở TP.HCM năm 2021 dựa vào kết quả học tập THPT(học bạ)
i.'
- source_sentence: Nguyên tắc xét tuyển của Trường được áp dụng như thế nào khi thí
sinh đăng ký nhiều nguyện vọng hoặc nhiều phương thức xét tuyển?
sentences:
- '4. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển
4.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ đại học
Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng
điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông
báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng
đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024). Đối với thí
sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt
nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. 4.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành
Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng
Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng
điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông
báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng
đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024). Đối với thí
sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt
nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. 4.3. Thí sinh dự xét tuyển ngành
Giáo dục Thể chất
Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng điểm
đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông
báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng
đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024);
Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí
sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại
Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia
và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0
trở lên theo thang điểm 10,0).'
- 'Danh mục các ngành điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển (xem tại đây). Quy định chứng
chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem tại đây)
6. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GD&ĐT – Mã phương thức
301: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT
7. Các lưu ý khi đăng ký NVXT và nguyên tắc xét tuyển trên hệ thống Bộ
a. Các lưu ý khi đăng ký NVXT
Thí sinh nên tra cứu thông tin các nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào TDTU theo
phương thức riêng tại: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn trước khi đăng ký nguyện
vọng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Số CMND/CCCD thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên
hệ thống của TDTU; đăng ký phương thức 4 trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM
phải trùng khớp với số CMND/CCCD sử dụng đăng ký tài khoản trên hệ thống của Bộ
GD&ĐT. Trường hợp thí sinh đã đăng ký số CMND/CCCD không trùng khớp nhau giữa
các hệ thống trên, thí sinh phải liên hệ với TDTU để được hỗ trợ cập nhật lại
số CMND/CCCD cho trùng khớp với hệ thống của Bộ trước khi đăng ký nguyện vọng.
Thí sinh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển nếu không sử dụng cùng 1 số CMND/CCCD
đăng ký giữa các hệ thống trên. Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng
tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế nhưng không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo
quy định, không dự thi năng lực tiếng Anh hoặc dự thi năng lực tiếng Anh kết quả
không đạt nếu đủ điểm trúng tuyển sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng
Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi
đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt
trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1 đối với chương trình đại
học bằng tiếng Anh, B2 đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) sẽ được
nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp chưa đạt năng lực tiếng Anh đầu
vào, thí sinh sẽ học chương trình dự bị tiếng Anh. b. Nguyên tắc xét tuyển
Nếu một NVXT của thí sinh đăng ký vào Trường có chọn nhiều căn cứ xét tuyển và
tương ứng có nhiều phương thức xét tuyển (Phương thức 1, 2, 3, 4) thì Trường sẽ
thực hiện việc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên lần lượt của các phương thức như
sau: Phương thức 1, Phương thức 3, Phương thức 4, Phương thức 2. Thí sinh có nhiều
NVXT đủ điều kiện trúng tuyển thì chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học
theo nguyện vọng cao nhất.'
- 'Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt
thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 15-17/08/2021; đợt thi 2 dự kiến ngày 17-20/8/2021).
TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết
thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn
+ Thí sinh thuộc đối tượng 2- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng
Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn thời
hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng
Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU
phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh
chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn.'
- source_sentence: Những đối tượng nào có thể đăng ký xét tuyển vào Đại học Sư phạm
Kỹ thuật TP.HCM và cần đáp ứng các điều kiện gì?
sentences:
- 'Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số 1485/GD-ĐT. Cơ sở vật chất
Địa chỉ: Số 15, Đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. Ban đầu,
do chưa có cơ sở vật chất riêng, Cơ sở II phải thuê cơ sở của Trường Cao đẳng
Kinh tế Đối ngoại. Qua thời gian, trường đã xây dựng được cơ sở mới đáp ứng nhu
cầu giảng dạy và học tập. Diện tích khuôn viên: Gần 5.000 m². Khu vực giảng dạy
chính: Sảnh A và sảnh B, đồng thời là nơi đặt trụ sở Ban Giám hiệu và các khoa,
phòng ban quản lý. Trang thiết bị: Nhiều phòng học và phòng chức năng được trang
bị hiện đại. Ngoài ra, trong khuôn viên còn có phân viện VJCC cơ sở TP. Hồ Chí
Minh, được hỗ trợ xây dựng bởi nguồn vốn từ Chính phủ Nhật Bản, tương tự như phân
viện tại Hà Nội. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên
Trong thời gian đầu mới thành lập, Cơ sở II chỉ có 02 cán bộ, và hầu hết các hoạt
động được chỉ đạo trực tiếp từ Cơ sở I tại Hà Nội. Tuy nhiên, với quy mô đào tạo
ngày càng tăng, Cơ sở II đã nhanh chóng củng cố cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán
bộ, giáo viên. Hiện tại, Cơ sở II có hơn 100 cán bộ, giáo viên cơ hữu, công tác
tại 11 Ban và 05 Bộ môn. Các Ban
Ban Tổ chức - Hành chính
Ban Kế hoạch - Tài chính
Ban Quản lý đào tạo
Ban Công tác chính trị & Sinh viên
Ban Đào tạo quốc tế
Ban Quản trị thiết bị
Ban Quản lý Khoa học & Hợp tác quốc tế
Ban Khảo thí & Đảm bảo chất lượng
Ban Truyền thông & Quan hệ đối ngoại
Ban Thư viện
Ban Công tác Đảng & Đoàn thể
Các Bộ môn
Bộ môn Khoa học cơ bản
Bộ môn Kinh doanh & Thương mại quốc tế
Bộ môn Ngoại ngữ
Bộ môn Kinh tế - Luật
Bộ môn Quản trị kinh doanh & Tài chính - Kế toán'
- 'THÔNG TIN TUYỂN SINH Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường công
bố cụ thể trên website. 2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. 3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước. 4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT. Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh theo kết
quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành
học. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng. 4.2. Ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2024: thí sinh phải tốt nghiệp THPT và
thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. Thông báo ngưỡng
đảm bảo sau khi thí sinh có kết quả thi THPT. Phương thức xét tuyển bằng học bạ
THPT tốt nghiệp (tốt nghiệp THPT 2024): thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm trung
bình học bạ mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển từ 5,0 trở lên. Hồi đồng
thi tuyển uy quyền cho những thành viên thường trực Hội đồng tuyển sinh quyết
định điểm trúng tuyển các phương thức xét. Điềm chuẩn ngành Sư phạm tiếng Anh
theo các phương thức xét tuyển sớm sẽ được điều chỉnh khi có chỉ tiêu được giao
của Bộ GD&ĐT. 4.3.'
- '4. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
a. ĐẠI HỌC
Cử nhân Sư phạm Tin học
Cử nhân Công nghệ Thông tin
b. SAU ĐẠI HỌC
Thạc sĩ Khoa học máy tính
vii. Khoa Vật lý
1. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
ĐÀO TẠO CỬ NHÂN (4 NĂM)
CN Sư phạm Vật lý, CN Vật lý học
CN Sư phạm Công nghệ
TUYỂN SINH: 100 - 150 SV
ĐÀO TẠO CAO HỌC (2 NĂM)
Bắt đầu đào tạo Thạc sĩ từ 1999
ThS Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý
ThS Vật Lý Nguyên tử và hạt nhân
TUYỂN SINH: 15 - 25 HV/năm
2. CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN: 35
Giảng viên: 35
Giáo sư : 1
Phó Giáo sư Tiến sĩ: 4
Tiến sĩ: 17
Thạc sĩ: 10
Cử nhân: 3
3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân Vật lý học, có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, hiểu
và vận dụng các tri thức cơ bản của Vật lý học theo định hướng chuyên ngành. Sau
khi tốt nghiệp, người học có đủ năng lực để làm việc trong môi trường nghiên cứu,
sản xuất kinh doanh có sử dụng kiến thức Vật lý học cũng như có thể tiếp tục theo
các bậc học cao hơn. Đào tạo giáo viên có trình độ cử nhân Sư phạm Vật lý (hệ
chính quy, chính quy địa phương, hệ chuyên tu, tại chức). Sau khi tốt nghiệp,
người học có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, hiểu và vận dụng các
tri thức cơ bản của Vật lý học, lý luận và phương pháp giảng dạy Vật lý ở trường
trung học. Đào tạo giáo viên dạy Công nghệ bậc Trung học cơ sở và Trung học phổ
thông. Sau khi tốt nghiệp, người học có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe
tốt, hiểu và vận dụng các tri thức khoa học, công nghệ nền tảng vào trong dạy
học môn Công nghệ ở trường phổ thông. Sau khi tốt nghiệp, người học có đủ năng
lực để làm việc trong môi trường nghiên cứu, sản xuất kinh doanh có sử dụng kiến
thức khoa học, công nghệ cũng như có thể tiếp tục theo các bậc học cao hơn.'
- source_sentence: Quá trình hình thành và phát triển của Đại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh diễn ra như thế nào?
sentences:
- '1. Điểm trúng tuyển
Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT – Đợt 2 (PT1-Đ2), ưu tiên xét
tuyển theo quy định của TDTU dành cho học sinh trường chuyên trên cả nước và một
số trường trọng điểm ở TP.HCM – Đợt 2 (PT3-ĐT1-Đ2); ưu tiên xét tuyển theo quy
định của TDTU dành cho học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS
5.0 trở lên – Đợt 2 (PT3-ĐT2-Đ2): Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án
tuyển sinh đại học năm 2022, thang điểm 40 và được làm tròn đến 02 chữ số thập
phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, hệ số trường THPT, điểm ưu tiên
thành tích học sinh giỏi). Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2022 (PT2):
Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2022, là
tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét
tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang
điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức xét tuyển theo điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM
năm 2022 (PT5): Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học
năm 2022 theo thang điểm 1200 (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo
thang điểm 1200)
Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT -Đợt 1 (PT1-Đ1) và ưu tiên xét
tuyển theo quy định của TDTU đợt 1 (PT3-Đ1), điểm trúng tuyển theo thông báo Kết
quả sơ tuyển PT1, PT3-ĐT1 các ngành trình độ đại học chính quy 2022-Đợt 1 ngày
30/6/2022 của HĐTS Trường. Bảng điểm trúng tuyển theo các phương thức như sau:
Here''s the updated table based on your additional data. I''ve kept the structure
consistent, with the text "HHMT≥6.0" moved to the "Điểm TT PT5" column where relevant:
STT Mã ngành Tên ngành Điểm TT PT1-Đ2 Điểm TT PT2 Điểm TT PT3-ĐT1-Đ2 Điểm TT PT3-ĐT2-Đ2
Điểm TT PT5 Chương trình tiêu chuẩn 1 7210402 Thiết kế công nghiệp 26.5 23 30
650 HHMT≥6.0 2 7210403 Thiết kế đồ họa 29.5 27 32 700 HHMT≥6.0 3 7210404 Thiết
kế thời trang 26.5 24 30 650 HHMT≥6.0 4 7220201 Ngôn ngữ Anh 37 34 36 800 5 7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc 37 33 35 800 6 7310301 Xã hội học 31.5 28.5 31 650 7 7310630
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) 34 31.8 33 700 8 7310630Q Việt
Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) 34 31.8 33 700 9 7340101 Quản
trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) 37 33.6 36 800 10 7340101N
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 35.75 30.5 35
800 11 7340115 Marketing 37.75 34.8 37 870 12 7340120 Kinh doanh quốc tế 37.5
34.5 37 870 13 7340201 Tài chính - Ngân hàng 36.75 33.6 35.25 750 14 7340301 Kế
toán 36 33.3 34.25 720 15 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan
hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) 28 27 31 700 16 7380101 Luật 36.5 33.5
35.5 720 17 7420201 Công nghệ sinh học 33.5 26.5 32 680 18 7440301 Khoa học môi
trường 26 22 31 650 19 7460112 Toán ứng dụng 31.5 31.1 31 680 20 7460201 Thống
kê 28 29.1 31 680 21 7480101 Khoa học máy tính 38 35 35 850 22 7480102 Mạng máy
tính và truyền thông dữ liệu 36.25 34.5 32.5 800 23 7480103 Kỹ thuật phần mềm
38 35.4 35.5 850 24 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát
nước và môi trường nước) 26 22 30 650 25 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 33 28.5 32
680 26 7520201 Kỹ thuật điện 31 27.5 32 650 27 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn
thông 31 29.5 32 650 28 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 33 31.7 32
680 29 7520301 Kỹ thuật hóa học 34 28.5 32 680 30 7580101 Kiến trúc 28 26 32 680
HHMT≥6.0 31 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 27 23 30 650 32 7580108 Thiết kế
nội thất 27 24 32 650 HHMT≥6.0 33 7580201 Kỹ thuật xây dựng 29 25 32 650 34 7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 27 23 30 650 35 7720201 Dược học 36 HSG
lớp 12 33.2 HSG lớp 12 800 HSG lớp 12 36 7760101 Công tác xã hội 27 25.3 30 650
37 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức
sự kiện) 31.5 27 30 650 38 7810302 Golf 27 23 30 650 39 7850201 Bảo hộ lao động
27 23 30 650 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương
trình Chất lượng cao 26.5 23 30 650 HHMT≥6.0 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương
trình Chất lượng cao 34 29.9 32 700 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du
lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao 27 27 32 650 4 F7340101
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất
lượng cao 35.5 32.7 33 700 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản
trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao 33 29.1 32 700 6 F7340115
Marketing - Chương trình Chất lượng cao 36 33.5 35 750 7 F7340120 Kinh doanh quốc
tế - Chương trình Chất lượng cao 36.5 32.8 36 750 8 F7340201 Tài chính - Ngân
hàng - Chương trình Chất lượng cao 33 30.1 32 700 9 F7340301 Kế toán - Chương
trình Chất lượng cao 31 29.2 32 650 10 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng
cao 32 32.1 32 650 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao
27 22 30 650 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao 36.25
34.5 32 800 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao 36.25
34.5 32 800 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao 27 22 30 650
15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao 27 22
30 650 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng
cao 27 25 30 650 17 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao 27
22 30 650 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH
Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:
Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng
chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế;
Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh:
phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (có giá trị từ ngày 01/10/2020
và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng
Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được
xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh
phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên theo quy định).
Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số
tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc
chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào
của ngành/chương trình đó). Chương trình đại học bằng tiếng Anh:
STT Mã ngành Tên ngành Điểm TT PT1-Đ2 Điểm TT PT2 Điểm TT PT3-ĐT1-Đ2 Điểm TT PT3-ĐT2-Đ2
Điểm TT PT5 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32
25 30 34.5 700 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch)
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28 24 28 28 650 3 FA7340101N Quản trị kinh
doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng
tiếng Anh 30 27 30 30 650 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng
Anh 34 27 32 36 700 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng
tiếng Anh 34 27 32 36 700 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học
bằng tiếng Anh 28 24 28 28 650 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc
tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28 24 28 28 650 8 FA7420201 Công nghệ
sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28 24 28 28 650 9 FA7480101 Khoa
học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30 24 30 30 650 10 FA7480103
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30 24 30 30 650 11 FA7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28 24
28 28 650 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
28 24 28 28 650
Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa:
STT Mã ngành Tên ngành Điểm TT PT1-Đ2 Điểm TT PT2 Điểm TT PT3-ĐT1-Đ2 Điểm TT PT3-ĐT2-Đ2
Điểm TT PT5 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 28
24 31 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương
trình học Phân hiệu Khánh Hòa 27 22 30 650 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên
ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 29
24 31 650 4 N7340115 Marketing - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 29 24 31
650 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 27 22 30 650 6 N7380101
Luật - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 27 22 30 650 7 N7480103 Kỹ thuật phần
mềm - Chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa 27 22 31 650 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT
QUỐC TẾ
Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:
Thí sinh phải đạt trình độ tiếng Anh đầu vào từ B2 trở lên hoặc tương đương để
được công nhận trúng tuyển vào chương trình chính thức.Thí sinh có thể nộp chứng
chỉ IELTS 5.5 hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương để xét tiếng Anh đầu vào;
hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng
lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng
Anh theo học chương trình. Ngoại lệ:
Nếu tiếng Anh chưa đạt chuẩn B2, nhưng người học vẫn muốn học chương trình liên
kết đào tạo quốc tế, thì được xét vào chương trình dự bị tiếng Anh (liên kết quốc
tế) và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương
đương chuẩn nói trên để được “quyết định nhập học và công nhận là sinh viên”.
Thời gian học tiếng Anh tối đa là 2 năm và tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh
giá đầu vào xếp lớp của TDTU. Sau thời gian học chương trình dự bị tiếng Anh,
nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh trình độ B2 hoặc tương đương; người học phải
thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình khác (nếu vẫn bảo đảm được
các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này theo
đúng năm tuyển sinh ). Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học
chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu
kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được
tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). STT Mã ngành Tên ngành Điểm
TT PT1-Đ2 Điểm TT PT2 Điểm TT PT3-ĐT1-Đ2 Điểm TT PT3-ĐT2-Đ2 Điểm TT PT5 1 K7340101
Quản trị kinh doanh (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha
(Cộng hòa Séc) 28 24 28 28 650 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng,
2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor''s (Malaysia) 28 24 28 28 650
3 K7340120 Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng, 3+1) - Chương trình liên kết
Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 28 24 28 28 650 4 K7340201 Tài
chính (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Feng Chia (Đài Loan) 28
24 28 28 650 5 K7340201S Tài chính (đơn bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại
học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 28 24 28 28 650 6 K7340201X Tài chính
và kiểm soát (song bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng
Saxion (Hà Lan) 28 24 28 28 650 7 K7340301 Kế toán (song bằng, 3+1) - Chương trình
liên kết Đại học West of England, Bristol (Anh) 28 24 28 28 650 8 K7480101 Khoa
học máy tính & Công nghệ tin học (đơn bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học
Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 28 24 28 28 650 9 K7480101L Công nghệ
thông tin (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28 24
28 28 650 10 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng, 2.5+1.5) - Chương trình
liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28 24 28 28 650 11 K7580201
Kỹ thuật xây dựng (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
28 24 28 28 650 Đính kèm phụ lục điểm trúng tuyển chi tiết theo từng phương thức
Phụ lục điểm trúng tuyển chi tiết phương thức 1-đợt 2 (tại đây)
Phụ lục điểm trúng tuyển chi tiết phương thức 2 (tại đây)
Phụ lục điểm trúng tuyển chi tiết phương thức 3-đợt 2 (tại đây)
Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển từ 17h ngày 17/9/2022 tại website https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn
Lưu ý: Thí sinh đủ điểm trúng tuyển của TDTU công bố nhưng không có trong danh
sách trúng tuyển chính thức có thể do thí sinh đã đăng ký không chính xác nguyện
vọng trên hệ thống Bộ GD&ĐT hoặc đã trúng tuyển ở nguyện vọng khác có thứ tự ưu
tiên cao hơn.'
- 'Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH)
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: University of Economics Ho Chi
Minh City – UEH), còn được gọi là Đại học UEH, là một đại học công lập đa ngành
trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. UEH nằm trong nhóm các trường đại học trọng
điểm quốc gia, dẫn đầu trong đào tạo khối ngành kinh tế tại Việt Nam. UEH không
chỉ là một trụ cột quan trọng trong hệ thống giáo dục bậc cao mà còn là trung
tâm nghiên cứu các chính sách kinh tế và quản lý cho chính phủ cùng các doanh
nghiệp lớn. UEH đã đào tạo nhiều lãnh đạo cấp cao cho các tập đoàn đa quốc gia
nổi tiếng trong và ngoài nước. Lịch sử hình thành và phát triển
1976: Thành lập với tên gọi Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Bộ Đại học và Trung
học chuyên nghiệp. 1996: Sáp nhập với hai đơn vị khác, trở thành Trường Đại học
Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2000: Tách ra khỏi
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, trở thành Trường Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2021: Tái cấu trúc, thành lập
các trường thành viên và định hướng phát triển thành đại học đa ngành, đa lĩnh
vực. 2023: Chính thức chuyển đổi thành Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ sở vật chất và hoạt động
Hiện nay, UEH sở hữu: - 10 cơ sở giảng dạy tại Thành phố Hồ Chí Minh.'
- '4. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
a. ĐẠI HỌC
Cử nhân Sư phạm Toán học (Hệ Chính quy, Hệ Vừa làm vừa học)
b.SAU ĐẠI HỌC
Thạc sĩ Toán giải tích
Thạc sĩ Đại số và Lý thuyết số
Thạc sĩ Hình học và Tôpô
Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán
Tiến sĩ Toán Giải tích
Tiến sĩ Hình học và Tôpô
Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán
c. BỒI DƯỠNG
Chuyên đề bồi dưỡng cho giáo viên tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông
về phương pháp, kĩ thuật dạy học, nội dung dạy học, kiểm tra, đánh giá, ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học,…
vi. Khoa Công nghệ Thông tin
1. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
ĐÀO TẠO CỬ NHÂN (4 NĂM)
Sư phạm Tin học: 90 – 100 SV/năm
Công nghệ Thông tin: 180 – 200 SV/năm
ĐÀO TẠO CAO HỌC (2 NĂM)
Thạc sĩ Khoa học máy tính: 15-35 HV/ năm
2. CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN: 24
Tiến sĩ: 9
Thạc sĩ: 15
3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo giáo viên dạy Tin học bậc phổ thông có trình độ cử nhân Sư phạm Tin học,
có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, hiểu và vận dụng các tri thức
cơ bản của Tin học; Lý luận và phương pháp giảng dạy Tin học ở trường trung học,
tiểu học. Sau khi tốt nghiệp, người học có đủ năng lực để giảng dạy Tin học tại
các trường trung học, tiểu học và một số cơ sở giáo dục tương đương. Đào tạo cử
nhân Công nghệ thông tin, có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, hiểu
và vận dụng các tri thức cơ bản về khoa học máy tính. Sau khi tốt nghiệp, người
học có đủ năng lực để làm việc trong môi trường các cơ sở sản xuất, các viện hoặc
trung tâm nghiên cứu trong lĩnh vực Công nghệ thông tin cũng như có thể tiếp tục
theo các bậc học cao hơn.'
- source_sentence: Xin hãy liệt kê các trung tâm của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP. Hồ Chí Minh.
sentences:
- 'Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024'
- 'Thực hiện hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1919/BGDĐT-GDĐH
ngày 28 tháng 4 năm 2023, phương thức xét tuyển kết quả điểm thi tốt nghiệp Trung
học phổ thông vẫn được giữ nguyên như năm 2022. Tổ hợp môn xét tuyển: B00 (Toán
– Hóa – Sinh) chung cho tất cả các ngành. năm 2022, Trường Đại học Y khoa Phạm
Ngọc Thạch tuyển được 1.367 chỉ tiêu (đạt 104,4% so với chỉ tiêu đề ra). chỉ tiêu
tuyển sinh đại học chính quy của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2023.
1. Y khoa: 660 2. Dược học: 90 3. Điều dưỡng: 250 4. Dinh dưỡng: 60 5. Răng Hàm
Mặt: 90 6. Kỹ thuật xét nghiệm y học: 50 7. Kỹ thuật hình ảnh y học: 40 8. Kỹ
thuật phục hồi chức năng: 30 9. Khúc xạ nhãn khoa: 40 10. Y tế công cộng: 56
Ghi chú: chỉ tiêu được chia cho các thí sinh có hộ khẩu ở TP HCM và ngoài TP HCM
với tỉ lệ 50%
Điểm chuẩn của trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 2023: Y khoa, Điểm chuẩn
thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 25,90, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài
TP HCM(TQ): 26.31 Dược học, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 25,28,
Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 25,25 Điều dưỡng, Điểm chuẩn
thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 22,40, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài
TP HCM(TQ): 22,40 Dinh dưỡng, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 22,25,
Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 22,80 Răng - Hàm - Mặt, Điểm
chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 26,00, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu
ngoài TP HCM(TQ): 26,28 Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu
tại TP HCM(TP): 24,54, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 24,47
Kỹ thuật Hình ảnh Y học, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 23,45,
Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 23,61 Khúc xạ nhãn khoa, Điểm
chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 23,75, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu
ngoài TP HCM(TQ): 23,75 Y tế công cộng, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP
HCM(TP): 18,85, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 18,35 Kỹ thuật
Phục hồi chức năng, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 23,15, Điểm
chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 23,09'
- 'Phòng Đào tạo
2. Phòng Đào tạo không chính quy
3. Phòng Tuyển sinh và Công tác Sinh viên
4. Phòng Truyền thông
5. Phòng Khoa học Công nghệ - Quan hệ Quốc tế
6. Phòng Quan hệ Doanh nghiệp
7. Phòng Thanh tra - Giáo dục
8. Phòng Đảm bảo Chất lượng
9. Phòng Tổ chức - Hành chính
10. Phòng Kế hoạch - Tài chính
11. Phòng Quản trị Cơ sở Vật chất
12. Phòng Thiết bị - Vật tư
13. Ban quản lý KTX
14. Trạm Y tế
15. Bộ phận Quản lý Hồ sơ Dự án
C. Danh sách các trung tâm của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh:
1. Ngoại ngữ
2. Tin học
3. Thư viện
4. Hợp tác Đào tạo Quốc tế
5. Việt – Đức
6. Dịch vụ Sinh viên
7. Thông tin – Máy tính
8. Dạy học số
9. Kỹ thuật Tổng hợp
10. Chế tạo và Thiết kế Thiết bị Công nghiệp
11. Đào tạo và hướng nghiệp quốc tế Việt Nhật
12. Đào tạo ngắn hạn
13. Giáo dục Thể chất - Quốc phòng
14. Đào tạo Bồi dưỡng giáo viên phổ thông, giáo dục nghề nghiệp miền Trung - Tây
Nguyên
15. Nghiên cứu và Ứng dụng Kỹ thuật Xây dựng
16. Bồi dưỡng và Đánh giá kỹ năng nghề Quốc gia
17. Phát triển ngôn ngữ
18. Nghiên cứu và Chuyển giao Công nghệ
19. Công nghệ phần mềm
20. Hàn ngữ học Dong A
21. Sáng tạo và Khởi nghiệp
22. Trung tâm hướng nghiệp và đào tạo Việt Nhật
D. Các ngành đào tạo trình độ đại học
Đi cùng với sự vận động và phát triển của nền kinh tế đất nước theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh đã tiếp
cận thực tế để mở rộng đào tạo gần 30 ngành đào tạo trình độ đại học
i.'
pipeline_tag: sentence-similarity
library_name: sentence-transformers
metrics:
- cosine_accuracy@1
- cosine_accuracy@3
- cosine_accuracy@5
- cosine_accuracy@10
- cosine_precision@1
- cosine_precision@3
- cosine_precision@5
- cosine_precision@10
- cosine_recall@1
- cosine_recall@3
- cosine_recall@5
- cosine_recall@10
- cosine_ndcg@10
- cosine_mrr@10
- cosine_map@100
model-index:
- name: SentenceTransformer based on HoangVuSnape/halong-finetuned-univ15_v3
results:
- task:
type: information-retrieval
name: Information Retrieval
dataset:
name: dim 768
type: dim_768
metrics:
- type: cosine_accuracy@1
value: 0.499320652173913
name: Cosine Accuracy@1
- type: cosine_accuracy@3
value: 0.7153532608695652
name: Cosine Accuracy@3
- type: cosine_accuracy@5
value: 0.7927989130434783
name: Cosine Accuracy@5
- type: cosine_accuracy@10
value: 0.8804347826086957
name: Cosine Accuracy@10
- type: cosine_precision@1
value: 0.499320652173913
name: Cosine Precision@1
- type: cosine_precision@3
value: 0.23845108695652173
name: Cosine Precision@3
- type: cosine_precision@5
value: 0.15855978260869563
name: Cosine Precision@5
- type: cosine_precision@10
value: 0.08804347826086954
name: Cosine Precision@10
- type: cosine_recall@1
value: 0.499320652173913
name: Cosine Recall@1
- type: cosine_recall@3
value: 0.7153532608695652
name: Cosine Recall@3
- type: cosine_recall@5
value: 0.7927989130434783
name: Cosine Recall@5
- type: cosine_recall@10
value: 0.8804347826086957
name: Cosine Recall@10
- type: cosine_ndcg@10
value: 0.6868325306945693
name: Cosine Ndcg@10
- type: cosine_mrr@10
value: 0.6251757677708778
name: Cosine Mrr@10
- type: cosine_map@100
value: 0.6312629803752894
name: Cosine Map@100
- task:
type: information-retrieval
name: Information Retrieval
dataset:
name: dim 512
type: dim_512
metrics:
- type: cosine_accuracy@1
value: 0.4952445652173913
name: Cosine Accuracy@1
- type: cosine_accuracy@3
value: 0.7153532608695652
name: Cosine Accuracy@3
- type: cosine_accuracy@5
value: 0.7975543478260869
name: Cosine Accuracy@5
- type: cosine_accuracy@10
value: 0.8804347826086957
name: Cosine Accuracy@10
- type: cosine_precision@1
value: 0.4952445652173913
name: Cosine Precision@1
- type: cosine_precision@3
value: 0.23845108695652173
name: Cosine Precision@3
- type: cosine_precision@5
value: 0.15951086956521737
name: Cosine Precision@5
- type: cosine_precision@10
value: 0.08804347826086956
name: Cosine Precision@10
- type: cosine_recall@1
value: 0.4952445652173913
name: Cosine Recall@1
- type: cosine_recall@3
value: 0.7153532608695652
name: Cosine Recall@3
- type: cosine_recall@5
value: 0.7975543478260869
name: Cosine Recall@5
- type: cosine_recall@10
value: 0.8804347826086957
name: Cosine Recall@10
- type: cosine_ndcg@10
value: 0.6860307753804884
name: Cosine Ndcg@10
- type: cosine_mrr@10
value: 0.6238672144582481
name: Cosine Mrr@10
- type: cosine_map@100
value: 0.6301676013535654
name: Cosine Map@100
- task:
type: information-retrieval
name: Information Retrieval
dataset:
name: dim 256
type: dim_256
metrics:
- type: cosine_accuracy@1
value: 0.4857336956521739
name: Cosine Accuracy@1
- type: cosine_accuracy@3
value: 0.6997282608695652
name: Cosine Accuracy@3
- type: cosine_accuracy@5
value: 0.7860054347826086
name: Cosine Accuracy@5
- type: cosine_accuracy@10
value: 0.875
name: Cosine Accuracy@10
- type: cosine_precision@1
value: 0.4857336956521739
name: Cosine Precision@1
- type: cosine_precision@3
value: 0.2332427536231884
name: Cosine Precision@3
- type: cosine_precision@5
value: 0.15720108695652174
name: Cosine Precision@5
- type: cosine_precision@10
value: 0.08750000000000001
name: Cosine Precision@10
- type: cosine_recall@1
value: 0.4857336956521739
name: Cosine Recall@1
- type: cosine_recall@3
value: 0.6997282608695652
name: Cosine Recall@3
- type: cosine_recall@5
value: 0.7860054347826086
name: Cosine Recall@5
- type: cosine_recall@10
value: 0.875
name: Cosine Recall@10
- type: cosine_ndcg@10
value: 0.6756632678675416
name: Cosine Ndcg@10
- type: cosine_mrr@10
value: 0.6122169384057975
name: Cosine Mrr@10
- type: cosine_map@100
value: 0.6188886623852204
name: Cosine Map@100
---
# SentenceTransformer based on HoangVuSnape/halong-finetuned-univ15_v3
This is a [sentence-transformers](https://www.SBERT.net) model finetuned from [HoangVuSnape/halong-finetuned-univ15_v3](https://huggingface.co/HoangVuSnape/halong-finetuned-univ15_v3). It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.
## Model Details
### Model Description
- **Model Type:** Sentence Transformer
- **Base model:** [HoangVuSnape/halong-finetuned-univ15_v3](https://huggingface.co/HoangVuSnape/halong-finetuned-univ15_v3) <!-- at revision e5e895261297014e38b1de7bd40c94901b0d4771 -->
- **Maximum Sequence Length:** 512 tokens
- **Output Dimensionality:** 768 dimensions
- **Similarity Function:** Cosine Similarity
<!-- - **Training Dataset:** Unknown -->
<!-- - **Language:** Unknown -->
<!-- - **License:** Unknown -->
### Model Sources
- **Documentation:** [Sentence Transformers Documentation](https://sbert.net)
- **Repository:** [Sentence Transformers on GitHub](https://github.com/UKPLab/sentence-transformers)
- **Hugging Face:** [Sentence Transformers on Hugging Face](https://huggingface.co/models?library=sentence-transformers)
### Full Model Architecture
```
SentenceTransformer(
(0): Transformer({'max_seq_length': 512, 'do_lower_case': False, 'architecture': 'XLMRobertaModel'})
(1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
(2): Normalize()
)
```
## Usage
### Direct Usage (Sentence Transformers)
First install the Sentence Transformers library:
```bash
pip install -U sentence-transformers
```
Then you can load this model and run inference.
```python
from sentence_transformers import SentenceTransformer
# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("HoangVuSnape/halong-finetuned-univ15_v4")
# Run inference
sentences = [
'Xin hãy liệt kê các trung tâm của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.',
'Phòng Đào tạo\n\n2. Phòng Đào tạo không chính quy\n\n3. Phòng Tuyển sinh và Công tác Sinh viên\n\n4. Phòng Truyền thông\n\n5. Phòng Khoa học Công nghệ - Quan hệ Quốc tế\n\n6. Phòng Quan hệ Doanh nghiệp\n\n7. Phòng Thanh tra - Giáo dục\n\n8. Phòng Đảm bảo Chất lượng\n\n9. Phòng Tổ chức - Hành chính\n\n10. Phòng Kế hoạch - Tài chính\n\n11. Phòng Quản trị Cơ sở Vật chất\n\n12. Phòng Thiết bị - Vật tư\n\n13. Ban quản lý KTX\n\n14. Trạm Y tế\n\n15. Bộ phận Quản lý Hồ sơ Dự án\n\nC. Danh sách các trung tâm của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh:\n\n1. Ngoại ngữ\n\n2. Tin học\n\n3. Thư viện\n\n4. Hợp tác Đào tạo Quốc tế\n\n5. Việt – Đức\n\n6. Dịch vụ Sinh viên\n\n7. Thông tin – Máy tính\n\n8. Dạy học số\n\n9. Kỹ thuật Tổng hợp\n\n10. Chế tạo và Thiết kế Thiết bị Công nghiệp\n\n11. Đào tạo và hướng nghiệp quốc tế Việt Nhật\n\n12. Đào tạo ngắn hạn\n\n13. Giáo dục Thể chất - Quốc phòng\n\n14. Đào tạo Bồi dưỡng giáo viên phổ thông, giáo dục nghề nghiệp miền Trung - Tây Nguyên\n\n15. Nghiên cứu và Ứng dụng Kỹ thuật Xây dựng\n\n16. Bồi dưỡng và Đánh giá kỹ năng nghề Quốc gia\n\n17. Phát triển ngôn ngữ\n\n18. Nghiên cứu và Chuyển giao Công nghệ\n\n19. Công nghệ phần mềm\n\n20. Hàn ngữ học Dong A\n\n21. Sáng tạo và Khởi nghiệp\n\n22. Trung tâm hướng nghiệp và đào tạo Việt Nhật\n\nD. Các ngành đào tạo trình độ đại học\n\nĐi cùng với sự vận động và phát triển của nền kinh tế đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh đã tiếp cận thực tế để mở rộng đào tạo gần 30 ngành đào tạo trình độ đại học\n\ni.',
'Thực hiện hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28 tháng 4 năm 2023, phương thức xét tuyển kết quả điểm thi tốt nghiệp Trung học phổ thông vẫn được giữ nguyên như năm 2022. Tổ hợp môn xét tuyển: B00 (Toán – Hóa – Sinh) chung cho tất cả các ngành. năm 2022, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch tuyển được 1.367 chỉ tiêu (đạt 104,4% so với chỉ tiêu đề ra). chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2023. 1. Y khoa: 660 2. Dược học: 90 3. Điều dưỡng: 250 4. Dinh dưỡng: 60 5. Răng Hàm Mặt: 90 6. Kỹ thuật xét nghiệm y học: 50 7. Kỹ thuật hình ảnh y học: 40 8. Kỹ thuật phục hồi chức năng: 30 9. Khúc xạ nhãn khoa: 40 10. Y tế công cộng: 56\n\nGhi chú: chỉ tiêu được chia cho các thí sinh có hộ khẩu ở TP HCM và ngoài TP HCM với tỉ lệ 50%\n\nĐiểm chuẩn của trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 2023: Y khoa, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 25,90, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 26.31 Dược học, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 25,28, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 25,25 Điều dưỡng, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 22,40, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 22,40 Dinh dưỡng, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 22,25, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 22,80 Răng - Hàm - Mặt, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 26,00, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 26,28 Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 24,54, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 24,47 Kỹ thuật Hình ảnh Y học, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 23,45, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 23,61 Khúc xạ nhãn khoa, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 23,75, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 23,75 Y tế công cộng, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 18,85, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 18,35 Kỹ thuật Phục hồi chức năng, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu tại TP HCM(TP): 23,15, Điểm chuẩn thí sinh có hộ khẩu ngoài TP HCM(TQ): 23,09',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]
# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities)
# tensor([[ 1.0000, 0.5823, -0.0144],
# [ 0.5823, 1.0000, -0.0252],
# [-0.0144, -0.0252, 1.0000]])
```
<!--
### Direct Usage (Transformers)
<details><summary>Click to see the direct usage in Transformers</summary>
</details>
-->
<!--
### Downstream Usage (Sentence Transformers)
You can finetune this model on your own dataset.
<details><summary>Click to expand</summary>
</details>
-->
<!--
### Out-of-Scope Use
*List how the model may foreseeably be misused and address what users ought not to do with the model.*
-->
## Evaluation
### Metrics
#### Information Retrieval
* Dataset: `dim_768`
* Evaluated with [<code>InformationRetrievalEvaluator</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.InformationRetrievalEvaluator) with these parameters:
```json
{
"truncate_dim": 768
}
```
| Metric | Value |
|:--------------------|:-----------|
| cosine_accuracy@1 | 0.4993 |
| cosine_accuracy@3 | 0.7154 |
| cosine_accuracy@5 | 0.7928 |
| cosine_accuracy@10 | 0.8804 |
| cosine_precision@1 | 0.4993 |
| cosine_precision@3 | 0.2385 |
| cosine_precision@5 | 0.1586 |
| cosine_precision@10 | 0.088 |
| cosine_recall@1 | 0.4993 |
| cosine_recall@3 | 0.7154 |
| cosine_recall@5 | 0.7928 |
| cosine_recall@10 | 0.8804 |
| **cosine_ndcg@10** | **0.6868** |
| cosine_mrr@10 | 0.6252 |
| cosine_map@100 | 0.6313 |
#### Information Retrieval
* Dataset: `dim_512`
* Evaluated with [<code>InformationRetrievalEvaluator</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.InformationRetrievalEvaluator) with these parameters:
```json
{
"truncate_dim": 512
}
```
| Metric | Value |
|:--------------------|:----------|
| cosine_accuracy@1 | 0.4952 |
| cosine_accuracy@3 | 0.7154 |
| cosine_accuracy@5 | 0.7976 |
| cosine_accuracy@10 | 0.8804 |
| cosine_precision@1 | 0.4952 |
| cosine_precision@3 | 0.2385 |
| cosine_precision@5 | 0.1595 |
| cosine_precision@10 | 0.088 |
| cosine_recall@1 | 0.4952 |
| cosine_recall@3 | 0.7154 |
| cosine_recall@5 | 0.7976 |
| cosine_recall@10 | 0.8804 |
| **cosine_ndcg@10** | **0.686** |
| cosine_mrr@10 | 0.6239 |
| cosine_map@100 | 0.6302 |
#### Information Retrieval
* Dataset: `dim_256`
* Evaluated with [<code>InformationRetrievalEvaluator</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.InformationRetrievalEvaluator) with these parameters:
```json
{
"truncate_dim": 256
}
```
| Metric | Value |
|:--------------------|:-----------|
| cosine_accuracy@1 | 0.4857 |
| cosine_accuracy@3 | 0.6997 |
| cosine_accuracy@5 | 0.786 |
| cosine_accuracy@10 | 0.875 |
| cosine_precision@1 | 0.4857 |
| cosine_precision@3 | 0.2332 |
| cosine_precision@5 | 0.1572 |
| cosine_precision@10 | 0.0875 |
| cosine_recall@1 | 0.4857 |
| cosine_recall@3 | 0.6997 |
| cosine_recall@5 | 0.786 |
| cosine_recall@10 | 0.875 |
| **cosine_ndcg@10** | **0.6757** |
| cosine_mrr@10 | 0.6122 |
| cosine_map@100 | 0.6189 |
<!--
## Bias, Risks and Limitations
*What are the known or foreseeable issues stemming from this model? You could also flag here known failure cases or weaknesses of the model.*
-->
<!--
### Recommendations
*What are recommendations with respect to the foreseeable issues? For example, filtering explicit content.*
-->
## Training Details
### Training Dataset
#### Unnamed Dataset
* Size: 1,472 training samples
* Columns: <code>anchor</code> and <code>positive</code>
* Approximate statistics based on the first 1000 samples:
| | anchor | positive |
|:--------|:----------------------------------------------------------------------------------|:-------------------------------------------------------------------------------------|
| type | string | string |
| details | <ul><li>min: 9 tokens</li><li>mean: 25.49 tokens</li><li>max: 62 tokens</li></ul> | <ul><li>min: 14 tokens</li><li>mean: 356.38 tokens</li><li>max: 512 tokens</li></ul> |
* Samples:
| anchor | positive |
|:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|
| <code>Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng gì?</code> | <code>Sau khi tốt nghiệp, người học sẽ:<br><br>Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn<br><br>Có các kiến thức kỹ thuật cơ sở ngành và chuyên ngành giúp đủ năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ sản xuất, chế tạo và ứng dụng vật liệu vào trong xây dựng, kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu và cấu kiện sản phẩm xây dựng, nghiên cứu sản xuất chế tạo và phát triển các loại vật liệu mới, hiện đại, tiên tiến, độc đáo, hiệu quả, xanh, bền vững… nhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong công nghiệp xây dựng và kiến trúc, thiết kế và thi công trong các công trình xây dựng; có tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu;<br><br>Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa;<br><br>Có hiểu biết về kinh tế, chính trị, có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và n...</code> |
| <code>Chương trình Kỹ thuật Môi trường đào tạo sinh viên về những năng lực nào và có điểm gì nổi bật đối với chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh?</code> | <code>Sau khi tốt nghiệp, người học sẽ:<br><br>Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn<br><br>Có các kiến thức kỹ thuật cơ sở ngành và chuyên ngành giúp đủ năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ sản xuất, chế tạo và ứng dụng vật liệu vào trong xây dựng, kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu và cấu kiện sản phẩm xây dựng, nghiên cứu sản xuất chế tạo và phát triển các loại vật liệu mới, hiện đại, tiên tiến, độc đáo, hiệu quả, xanh, bền vững… nhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong công nghiệp xây dựng và kiến trúc, thiết kế và thi công trong các công trình xây dựng; có tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu;<br><br>Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa;<br><br>Có hiểu biết về kinh tế, chính trị, có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và n...</code> |
| <code>Ngành Kỹ thuật Dầu khí và Kỹ thuật Địa chất tập trung nghiên cứu và ứng dụng những lĩnh vực cốt lõi nào?</code> | <code>Các công ty nghiên cứu và khảo sát địa chất, tư vấn về nền móng công trình. Các tổ chức liên quan đến quy hoạch và phát triển đô thị. Kỹ thuật Dầu khí<br><br>Tổng quan<br><br>Kỹ thuật Dầu khí là ngành học chuyên nghiên cứu về các kỹ thuật khai thác, sản xuất và xử lý dầu khí. Sinh viên sẽ học các phương pháp khoan, khai thác dầu, khí tự nhiên, và xử lý các vấn đề kỹ thuật trong ngành dầu khí, từ việc tìm kiếm và khai thác tài nguyên cho đến việc tối ưu hóa quy trình sản xuất. CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT<br><br>Khả năng ứng dụng cao: Sinh viên ngành Kỹ thuật Dầu khí sẽ được trang bị kiến thức thực tế về công nghệ khai thác dầu khí và các phương pháp tối ưu hóa sản xuất. Ngành công nghiệp chiến lược: Dầu khí vẫn là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn và cần nguồn nhân lực có trình độ cao trong việc khai thác và xử lý tài nguyên thiên nhiên. Triển vọng việc làm<br><br>Các công ty khai thác dầu khí trong nước và quốc tế. Các công ty tư vấn và kỹ thuật dầu khí, nghiên cứu các giải pháp tối ưu trong khai thác. Các côn...</code> |
* Loss: [<code>MatryoshkaLoss</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/losses.html#matryoshkaloss) with these parameters:
```json
{
"loss": "MultipleNegativesRankingLoss",
"matryoshka_dims": [
768,
512,
256
],
"matryoshka_weights": [
1,
1,
1
],
"n_dims_per_step": -1
}
```
### Training Hyperparameters
#### Non-Default Hyperparameters
- `eval_strategy`: steps
- `per_device_eval_batch_size`: 4
- `gradient_accumulation_steps`: 4
- `learning_rate`: 2e-05
- `lr_scheduler_type`: cosine
- `warmup_ratio`: 0.1
- `bf16`: True
- `load_best_model_at_end`: True
- `optim`: adamw_torch_fused
- `batch_sampler`: no_duplicates
#### All Hyperparameters
<details><summary>Click to expand</summary>
- `overwrite_output_dir`: False
- `do_predict`: False
- `eval_strategy`: steps
- `prediction_loss_only`: True
- `per_device_train_batch_size`: 8
- `per_device_eval_batch_size`: 4
- `per_gpu_train_batch_size`: None
- `per_gpu_eval_batch_size`: None
- `gradient_accumulation_steps`: 4
- `eval_accumulation_steps`: None
- `torch_empty_cache_steps`: None
- `learning_rate`: 2e-05
- `weight_decay`: 0.0
- `adam_beta1`: 0.9
- `adam_beta2`: 0.999
- `adam_epsilon`: 1e-08
- `max_grad_norm`: 1.0
- `num_train_epochs`: 3
- `max_steps`: -1
- `lr_scheduler_type`: cosine
- `lr_scheduler_kwargs`: {}
- `warmup_ratio`: 0.1
- `warmup_steps`: 0
- `log_level`: passive
- `log_level_replica`: warning
- `log_on_each_node`: True
- `logging_nan_inf_filter`: True
- `save_safetensors`: True
- `save_on_each_node`: False
- `save_only_model`: False
- `restore_callback_states_from_checkpoint`: False
- `no_cuda`: False
- `use_cpu`: False
- `use_mps_device`: False
- `seed`: 42
- `data_seed`: None
- `jit_mode_eval`: False
- `use_ipex`: False
- `bf16`: True
- `fp16`: False
- `fp16_opt_level`: O1
- `half_precision_backend`: auto
- `bf16_full_eval`: False
- `fp16_full_eval`: False
- `tf32`: None
- `local_rank`: 0
- `ddp_backend`: None
- `tpu_num_cores`: None
- `tpu_metrics_debug`: False
- `debug`: []
- `dataloader_drop_last`: False
- `dataloader_num_workers`: 0
- `dataloader_prefetch_factor`: None
- `past_index`: -1
- `disable_tqdm`: False
- `remove_unused_columns`: True
- `label_names`: None
- `load_best_model_at_end`: True
- `ignore_data_skip`: False
- `fsdp`: []
- `fsdp_min_num_params`: 0
- `fsdp_config`: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
- `fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap`: None
- `accelerator_config`: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
- `deepspeed`: None
- `label_smoothing_factor`: 0.0
- `optim`: adamw_torch_fused
- `optim_args`: None
- `adafactor`: False
- `group_by_length`: False
- `length_column_name`: length
- `ddp_find_unused_parameters`: None
- `ddp_bucket_cap_mb`: None
- `ddp_broadcast_buffers`: False
- `dataloader_pin_memory`: True
- `dataloader_persistent_workers`: False
- `skip_memory_metrics`: True
- `use_legacy_prediction_loop`: False
- `push_to_hub`: False
- `resume_from_checkpoint`: None
- `hub_model_id`: None
- `hub_strategy`: every_save
- `hub_private_repo`: None
- `hub_always_push`: False
- `hub_revision`: None
- `gradient_checkpointing`: False
- `gradient_checkpointing_kwargs`: None
- `include_inputs_for_metrics`: False
- `include_for_metrics`: []
- `eval_do_concat_batches`: True
- `fp16_backend`: auto
- `push_to_hub_model_id`: None
- `push_to_hub_organization`: None
- `mp_parameters`:
- `auto_find_batch_size`: False
- `full_determinism`: False
- `torchdynamo`: None
- `ray_scope`: last
- `ddp_timeout`: 1800
- `torch_compile`: False
- `torch_compile_backend`: None
- `torch_compile_mode`: None
- `include_tokens_per_second`: False
- `include_num_input_tokens_seen`: False
- `neftune_noise_alpha`: None
- `optim_target_modules`: None
- `batch_eval_metrics`: False
- `eval_on_start`: False
- `use_liger_kernel`: False
- `liger_kernel_config`: None
- `eval_use_gather_object`: False
- `average_tokens_across_devices`: False
- `prompts`: None
- `batch_sampler`: no_duplicates
- `multi_dataset_batch_sampler`: proportional
- `router_mapping`: {}
- `learning_rate_mapping`: {}
</details>
### Training Logs
| Epoch | Step | Training Loss | dim_768_cosine_ndcg@10 | dim_512_cosine_ndcg@10 | dim_256_cosine_ndcg@10 |
|:------:|:----:|:-------------:|:----------------------:|:----------------------:|:----------------------:|
| 0.2174 | 10 | 0.0655 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 0.4348 | 20 | 0.0497 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 0.6522 | 30 | 0.2716 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 0.8696 | 40 | 0.1762 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 1.0870 | 50 | 0.1887 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 1.3043 | 60 | 0.2002 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 1.5217 | 70 | 0.3342 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 1.7391 | 80 | 0.2933 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 1.9565 | 90 | 0.3356 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 2.1739 | 100 | 0.4471 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 2.3913 | 110 | 0.3603 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 2.6087 | 120 | 0.2905 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
| 2.8261 | 130 | 0.3409 | 0.6868 | 0.6860 | 0.6757 |
### Framework Versions
- Python: 3.11.13
- Sentence Transformers: 5.1.0
- Transformers: 4.55.1
- PyTorch: 2.6.0+cu124
- Accelerate: 1.10.0
- Datasets: 4.0.0
- Tokenizers: 0.21.4
## Citation
### BibTeX
#### Sentence Transformers
```bibtex
@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
month = "11",
year = "2019",
publisher = "Association for Computational Linguistics",
url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}
```
#### MatryoshkaLoss
```bibtex
@misc{kusupati2024matryoshka,
title={Matryoshka Representation Learning},
author={Aditya Kusupati and Gantavya Bhatt and Aniket Rege and Matthew Wallingford and Aditya Sinha and Vivek Ramanujan and William Howard-Snyder and Kaifeng Chen and Sham Kakade and Prateek Jain and Ali Farhadi},
year={2024},
eprint={2205.13147},
archivePrefix={arXiv},
primaryClass={cs.LG}
}
```
#### MultipleNegativesRankingLoss
```bibtex
@misc{henderson2017efficient,
title={Efficient Natural Language Response Suggestion for Smart Reply},
author={Matthew Henderson and Rami Al-Rfou and Brian Strope and Yun-hsuan Sung and Laszlo Lukacs and Ruiqi Guo and Sanjiv Kumar and Balint Miklos and Ray Kurzweil},
year={2017},
eprint={1705.00652},
archivePrefix={arXiv},
primaryClass={cs.CL}
}
```
<!--
## Glossary
*Clearly define terms in order to be accessible across audiences.*
-->
<!--
## Model Card Authors
*Lists the people who create the model card, providing recognition and accountability for the detailed work that goes into its construction.*
-->
<!--
## Model Card Contact
*Provides a way for people who have updates to the Model Card, suggestions, or questions, to contact the Model Card authors.*
--> |