Datasets:
Dataset Viewer
庄曾割例
stringlengths 1
196
| chẳng từng cắt lìa
stringlengths 1
852
|
|---|---|
置相曰貉候將曰貉將貉將後訛爲雄將王子曰官郎王女曰媚娘
|
trí tướng viết lạc hầu tướng viết lạc tướng lạc tướng hậu ngoa vi hùng tướng vương tử viết quan lang vương nữ viết mị nương
|
前代故事正六品以上方得著舄
|
Tiền đại cố sự chính lục phẩm dĩ thượng phương đắc trước tả
|
政治家
|
chính trị gia
|
𠬠𨻫仍𫺎發𫯝㐌𤍎𤑍彙東
|
một luống những bâng khuâng phút đâu trời đã sáng hừng vừng đông
|
帝嘉納之乃拜二人為鎮殿副將軍令五府軍以陣圖習之再三不成
|
đế gia nạp chi nãi bái nhị nhân vi trấn điện phó tướng quân lệnh ngũ phủ quân dĩ trận đồ tập chi tái tam bất thành
|
見公証范玉范善競起謂其相識曰汝等貪富貴乎有願從者俱徃去諒山丹巴縣詐稱陳睿宗玄孫自老撾回丹
|
Kiến Công Chứng Phạm Ngọc Phạm Thiện cạnh khởi vị kì tương thức viết Nhữ đẳng tham phú quý hồ hữu nguyện tòng giả cụ vãng khứ Lạng Sơn Đan Ba huyện trá xưng Trần Duệ Tông huyền tôn tự Lão Qua hồi Đan
|
至是年六十一薨
|
chí thị niên lục thập nhất hoăng
|
㤕𠊛𢭸𬮌𣋚𪰹𦑗燶袷冷仍埃妬徐
|
xót người tựa cửa hôm mai quạt nồng đắp lạnh những ai đó giờ
|
心胞絡羅𦟐䊷𫃚債𢙭
|
tâm bào lạc là mỡ chài bọc trái tim
|
吏税𠬠𠎪𠏲㗔𣃣𠫾𣃣𠺙每边𠄼绳
|
lại thuê một lũ thợ kèn vừa đi vừa thổi mỗi bên năm thằng
|
象二萬五千人爲後隊進至紅梅駐兵
|
tượng nhị vạn ngũ thiên nhân vi hậu đội tiến chí hồng mai trú binh
|
二十二日司馬黎文安征還
|
Nhị thập nhị nhật Tư Mã Lê Văn An chinh hoàn
|
王孫貴客乙都饒
|
Vương tôn quý khách ắt là đua nhau
|
蕋桃院尾群絲𫥨𧊉禄蜂𩢬劍埃
|
nhụy đào vẹn vẽ còn tơ ví ra bướm lọc ong lừa kém ai
|
𮗓緣兜俸尋𠓨典尼
|
Giác Duyên đâu bỗng tìm vào đến nơi
|
摄𠓨茹固体秩旦蛇昂載𨖲車固体朱𬌥捁
|
xếp vào nhà có thể chất đến xà ngang tải lên xe có thể nhọc cho trâu kéo
|
百官文武朝臣
|
bách quan văn võ triều thần
|
品仙課旦𢬣𪬡
|
Phẩm tiên THUỞ đến tay hèn
|
一凣紀本事而涉前後事本事大書前後事分註庶得耳見無遺
|
Nhất phàm kỷ bản sự nhị thiệp tiền hậu sự bản sự đại thư tiền hậu sự phân chú thứ đắc nhĩ kiến vô di
|
群蒙劍准尋唐啫恩
|
còn mong kiếm chốn tìm đường giả ơn
|
六日癸酉雷虹見
|
Lục nhật Quý Dậu lôi hồng hiện
|
翁浪彼此一時
|
Ông rằng Bỉ thử nhất thì
|
𣌌𣌌辰默𣌌𣌌𥡗𣃣𪽣𣿃𫽄輸伴田
|
tua rua thì mặc tua rua mạ vừa ruộng ngấu chẳng thua bạn điền
|
民每戰克捷
|
Dân mỗi chiến khắc tiệp
|
化春正月禁假造皮笠
|
hoá xuân chính nguyệt cấm giả tạo bì lạp
|
春二月交州刺史李元凱㨿州反長吏李畟討平之
|
xuân nhị nguyệt giao châu thứ sử lí nguyên khải cứ châu phản trưởng lại lí tắc thảo bình chi
|
鹿皮履羅丐𨆡𥾾䏧㹯
|
lộc bì lý là cái dép bọc da hươu
|
娘浪𬟎𬟎𡗶高
|
nàng rằng lồng lộng trời cao
|
文王西夷人也爲三代之賢君
|
Văn Vương Tây Di nhân dã vi Tam Đại chi hiền quân
|
𠴓𡀂𠯽𠻵特強爭能
|
đe loi chửi mắng được càng tranh năng
|
倍傍𦲿𣳔花淶
|
vội vàng lá rụng hoa rơi
|
試吏員充内令史掾吏
|
Thí lại viên sung nội lệnh sử duyện lại
|
𥽇𥻡
|
cám mày
|
身牢身旦势尼
|
thân sao thân đến thế này
|
帝奮起義旅收復京城而尊立帝室全資
|
đế phấn khởi nghĩa lữ thu phục kinh thành nhi tôn lập đế thất toàn tư
|
体所檜梗實吝磊年𧵑腰
|
thấy thửa cội cành thực rắn rỏi nên của yêu
|
公輔曰鎰雖信臣然文吏也所領皆朱泚部曲漁陽突騎
|
công phụ viết dật tuy tín thần nhiên văn lại dã sở lĩnh giai chu thử bộ khúc ngư dương đột kị
|
十五年一閲定十年加爵一級十五年加聀一等其官鈌員則以正兼副正副亦鈌則以他官轄之待考满始授本聀是
|
Thập ngũ niên nhất duyệt định thập niên gia tước nhất cấp thập ngũ niên gia chức nhất đẳng kì quan khuyết viên tắc dĩ chánh kiêm phó chánh phó diệc khuyết tắc dĩ tha quan hạt chi đãi khảo mãn thuỷ thụ bản chức thị
|
𨫑𬫉鋥於腮𫅷
|
xuyến đâu rủng rỉnh ở tai bà già
|
夏五月地裂星流
|
hạ ngũ nguyệt địa liệt tinh lưu
|
各其輿服僕御視后
|
Các kì dư phục bộc ngự thị hậu
|
別徐等𮎦雄别娘拱預軍中論盘
|
biết từ là đấng anh hùng biết nàng cũng dự quân trung luận bàn
|
侯𡗶𢚸乙㐌仃斫縱別斫横計𫔬
|
hầu trời lòng ắt đã dành chước tung biết mấy chước hoành kể muôn
|
𣮮酸斈𬰛
|
mày ủ nào toan học vẽ vời
|
其一畧曰願陛下内選皇兄國舅老耄耆人諸習故典留爲入侍訓誨厥辝外置師傳立為砥柱旨揮百僚
|
kì nhất lược viết nguyện bệ hạ nội tuyển hoàng huynh quốc cữu lão mạo kì nhân chư tập cố điển lưu vi nhập thị huấn hối quyết từ ngoại trí sư truyền lập vi chỉ trụ chỉ huy bách liêu
|
十五日勑旨各衛司儒指揮各貟吏部同本衛官公同閲内外各衛門見任文職有會試中塲身材頗有壮健銓除各衛門司宿直應務
|
thập ngũ nhật sắc chỉ các vệ ti nho chỉ huy các viên lại bộ đồng bản vệ quan công đồng duyệt tuyển nội ngoại các vệ môn kiến nhậm văn chức hữu hội thí trúng trường thân tài pha hữu tráng kiện thuyên trừ các vệ môn ti túc trực ứng vụ
|
搓城固皷店𣈗負功天下困台饒吝
|
xây thành có trống đêm ngày phụ công thiên hạ khốn thay nhiều lần
|
打戊忍号曰草人
|
đứa mù nhìn hiệu viết là thảo nhân
|
黒猫篭碧顛屎花猫色固魯花郎𣈙
|
hắc miêu lông biếc đen sì hoa miêu sắc có trổ hoa lang rày
|
𠫾庄隊底螉針
|
đi đâu chẳng đội để ong châm
|
䋦浪登價𠦳鐄
|
Mối rằng ĐÁNG GIÁ nghìn vàng
|
帝曰朕姑從所請特命上相長子俊德侯鄭檜督領水步諸營次子福良侯鄭松暨諸将佐等成属討賊
|
Đế viết Trẫm cô tòng sở thỉnh đặc mệnh Thượng tướng trưởng tử Tuấn Đức hầu Trịnh Cối đốc lĩnh thuỷ bộ chư doanh thứ tử Phúc Lương hầu Trịnh Tùng kị chư tướng tá đẳng thành thuộc thảo tặc
|
蔑備蔑梞𠓇𣈜𣦎𨀐
|
một bị một gậy sáng ngày thẳng giong
|
先是帝遣辭穆吳子庚使占城爲其所執
|
tiên thị đế khiển từ mục ngô tử canh sứ chiêm thành vi kì sở chấp
|
辝氣自若不卑主為跖不諂我為堯
|
từ khí tự nhược bất ti chủ vi chích bất siểm ngã vi Nghiêu
|
𠶌𠴜安慰𠳨
|
cặn kẽ an ủi hỏi
|
芙空繚柱桐英嗔扢𦰟
|
trầu không leo trụ đồng anh xin ngắt ngọn
|
李通𫥨迍石生爫𫥨部罕灰仔細
|
lý thông ra đón thạch sanh làm ra bộ hẳn hoi tử tế
|
賊兵乘勝再出三制江夾擊官兵
|
tặc binh thừa thắng tái xuất tam chế giang giáp kích quan binh
|
時有官劎銀色化爲銅色范公著謹啓以爲此亦異事不可以爲常而忽之
|
Thời hữu quan kiếm ngân sắc hoá vi đồng sắc Phạm Công Trứ cẩn khải dĩ vi Thử diệc dị sự bất khả dĩ vi thường nhi hốt chi
|
南北分爭紀
|
Nam Bắc phân tranh KỶ
|
以𫎇以語清延使爲之僃
|
dĩ mông dĩ ngữ thanh diên sử vi chi bị
|
双离㝵庄召𠅜𠴗兀庄曳𠅜𭁈
|
song le người chẳng chịu lời dỗ ngọt chẳng dái lời dữ
|
共饒娘𫔸菩提
|
Cùng nhau nương cửa Bồ đề
|
牢朱安渃安民
|
sao cho an nước an dân
|
命翰林奉㫖丁供垣攝北宫内察院事
|
mệnh hàn lâm phụng chỉ đinh củng viên nhiếp bắc cung nội sát vện sự
|
𡗶最耒除朗拱𥹰
|
trời tối rồi chờ sáng cũng lâu
|
倍鐄爫𭁈𦋦威
|
Vội vàng LÀM DỮ ra uy
|
𠓨茄疎貝趙昂
|
vào nhà thưa với triệu ngang
|
二十日北道同知簿籍裴於以天多灾異上䟽四條
|
Nhị thập nhật Bắc đạo đồng tri bạ tịch Bùi Ư Đài dĩ thiên đa tai dị thượng sớ tứ điều
|
拯牟道主時論𫯳
|
Chẳng màu đạo chúa thì quân lộn chồng
|
包徐﨤𤝞塘𢧚名
|
bao giờ gặp chuột ra đàng nên danh
|
穆荣𦖑永边𦖻
|
mục vinh nghe vẳng bên tai
|
旬論院併它空吹
|
cả tuần trọn vẹn tính đà không xuôi
|
㤕𠊛流落閉𥹰
|
Xót người lưu lạc bấy lâu
|
𧿆𣦍𨖲馭卽時
|
Dảy ngay lên ngựa tức thì
|
遣帆因𬲇麻特便𤞺娘𤞻默囉威
|
khiến buồm nhân gió mà được tiện cáo nương hùm mặc ra oai
|
魚翁𡢐沛㳻潙迻朗
|
ngư ông sau phải thác vời đưa sang
|
状浪嗔𠳨𠬠𠳒
|
trạng rằng xin hỏi một lời
|
左相鄭松收獲其子恂快忱等皆殺之
|
Tả tướng Trịnh Tùng thu hoạch kì tử Tuân Khoái Thầm đẳng giai sát chi
|
仙浪據事埃时娘呵呐像呢些𦖑
|
tiên rằng cớ sự ai gây thời nàng khá nói tuồng này ta nghe
|
倍傍蹺屢客命改幅巾羅
|
vội vàng theo lũ khách mệnh gửi bức khăn là
|
連𢜠噋𠳨𠻀
|
Liền mừng đón hỏi dò la
|
傘撑突突葉虚空
|
tán xanh đột đột diệp hư không
|
二十三日明人犯𤂬江
|
Nhị thập tam nhật Minh nhân phạm Lỗi Giang
|
老它併鄧塘叱咍
|
lão đà tính đặng một đàng rất hay
|
襘鞍㐌𧡊椿塘典尼
|
Gối yên đã thấy xuân đường đến nơi
|
南北
|
Nam Bắc
|
厄北古𬌥
|
ách bắc cổ trâu
|
香群𦹳𠽋𠊛陀永醒
|
hương còn thơm nức người đà vắng tanh
|
群𡗉女𡗋牢陀托朱
|
Còn nhiều nợ lắm sao đà thác cho
|
排行鼓舞𠮿嗃
|
bày hàng cổ vũ xôn xao
|
辛未十四年莫崇康六年明隆慶五年春二月帝論功行封加左相長郡公鄭松爲太尉長國公端武侯黎及第能湧决多計策陞爲太傅衛陽侯鄭栢文鋒侯鄭永紹良郡公缺名普郡公鄭模安郡公頼世
|
tân mùi thập tứ niên mạc sùng khang lục niên minh long khánh ngũ niên xuân nhị nguyệt đế luận công hành phong gia tả tướng trường quận công trịnh tùng vi thái uý trường quốc công đoan vũ hầu lê cập đệ năng dũng quyết đa kế sách thăng vi thái phó vệ dương hầu trịnh bách văn phong hầu trịnh vĩnh thiệu lương quận công khuyết danh phổ quận công trịnh mô an quận công lại thế
|
願爫兄弟至親蔑茹
|
nguyện làm huynh đệ chí thân một nhà
|
音
|
âm
|
不戢自焚果見柳昇之北進助桀爲虐加以沐𣆭之西來
|
bất tập tự phần quả kiến liễu thăng chi bắc tiến trợ kiệt vi ngược gia dĩ mộc thạnh chi tây lai
|
擢陞陶光饒爲少保黎時憲爲都督同知黄義袗閔文蓮爲都督僉事鄧世功黄義膠丁文左黎文進陶世僊黎文隆枚文孝爲提督郡公爵阮授譚景堅鄭盤爲提督吳文仕黎登
|
Trạc thăng Đào Quang Nhiêu vi Thiếu bảo Lê Thì Hiến vi Đô đốc đồng tri Hoàng Nghĩa Chẩn Mẫn Văn Liên vi Đô đốc thiêm sự Đặng Thế Công Hoàng Nghĩa Giao Đinh Văn Tả Lê Văn Tiến Đào Thế Tiên Lê Văn Long Mai Văn Hiếu vi Đề đốc quận công tước Nguyễn Thụ Đàm Cảnh Kiên Trịnh Bàn vi Đề đốc Ngô Văn Sĩ Lê Đăng
|
十月初一日以金吾衛掌衛事廣郡公范篤爲太保
|
thập nguyệt sơ nhất nhật dĩ kim ngô vệ chưởng vệ sự quảng quận công phạm đốc vi thái bảo
|
𤍶尼洞燒添𤎐濃
|
loà nơi cửa động thiêu thêm nực nồng
|
𦰟蘋箕边𪤄迻香
|
ngọn tần kia bên bãi đưa hương
|
End of preview. Expand
in Data Studio
README.md exists but content is empty.
- Downloads last month
- 11