en
stringlengths
1
5.97k
vi
stringlengths
1
8.22k
origin
stringclasses
2 values
We are big people, and we're trying to deal with what's happening in our society.
Còn chúng ta đã là người lớn rồi, và chúng ta đều đang cố gắng giải quyết những điều đang xảy ra với xã hội của mình.
phomt
This is the size of the problem.
Đây chính là quy mô của vấn đề.
phomt
Two thirds of the money stolen or wasted.
Hai phần ba số tiền bị đánh cắp hay lãng phí.
phomt
That was 30 years ago.
Đó là 30 năm về trước.
phomt
1982 was Ballah.
1982 là Ballah.
phomt
So what has changed?
Thế điều gì đã thay đổi?
phomt
I do n't like to bring up embarrassing secrets to an international audience, but I have to.
Tôi không muốn nói ra những bí mật đáng xấu hổ cho khán giả quốc tế, nhưng tôi cần phải làm điều đó.
phomt
Four months ago, we suffered a constitutional outrage in this country.
Khoảng 4 tháng trước, chúng ta phải chịu đựng sự vi phạm hiến pháp trắng trợn trên đất nước mình.
phomt
We call it the Section 34 fiasco, the Section 34 fiasco, a suspicious piece of law, and I'm going to say it like it is, a suspicious piece of law was passed at a suspicious time to free some suspects.
Chúng ta gọi đó là thảm hoạ Phần 34, thảm hoạ Phần 34 một điều mập mờ, và tôi sẽ nói sự thật về vấn đề này, một định luật mập mờ được thông qua vào một thời điểm mập mờ để thả tự do cho những kẻ bị tình nghi.
phomt
(Laughter) And it was called, those people are called the Piarco Airport accused.
(Cười) Và đó là, hãng hàng không Piarco bị buộc tội.
phomt
I'm going to have my own lexicon speaking here today.
Tôi sẽ có một bài nói sử dụng những thuật ngữ của riêng mình.
phomt
They are the Piarco Airport accused.
Hãng hàng không Piarce bị buộc tội.
phomt
It was a constitutional outrage of the first order, and I have labeled it the Plot to Pervert Parliament.
Đó là sự vi phạm hiến pháp cấp cao nhất và tôi gọi đó là âm mưu của một quốc hội sai trái.
phomt
Our highest institution in our country was perverted.
Hiến pháp tối cao của đất nước ta bị phá hoại.
phomt
We are dealing with perverts here of an economic and financial nature.
Chúng ta đang đối mặt với những kẻ phá hoại ở đây trong bản chất kinh tế và tài chính.
phomt
Do you get how serious this problem is?
Bạn có nhận thấy mức độ nghiêm trọng của vấn đề không?
phomt
There was massive protest.
Đã có cuộc biểu tình rầm rộ.
phomt
A lot of us in this room took part in the protest in different forms.
Rất nhiều người trong khán phòng này đã tham gia vào biểu tình dưới nhiều hình thức khác nhau.
phomt
Most importantly, the American embassy complained, so Parliament was swiftly reconvened, and the law was reversed, it was repealed.
Quan trọng nhất, đại sứ quán Mỹ đã phàn nàn, nên Quốc hội được triệu tập ngay lập tức, và điều luật đã bị đảo ngược, nó bị bãi bỏ.
phomt
That's the word lawyers use. It was repealed.
Đó là từ mà các luật sư đã dùng, Điều luật bị bãi bỏ.
phomt
But the point is that Parliament was outwitted in the whole course of events, because what really happened is that, because of the suspicious passage of that law, the law was actually passed into effect on the weekend we celebrated our 50th anniversary of independence, our jubilee of independence.
Nhưng vấn đề là vì Quốc hội đã bị đánh lừa trong toàn bộ sự việc, bởi vì những gì thực sự xảy ra đó là, bởi vì sự thông qua mập mờ của một điều luật, điều luật đã thực sự có hiệu lực vào cuối tuần mà chúng ta kỉ niệm 50 năm độc lập, lễ kỉ niệm 50 năm độc lập của chúng ta.
phomt
So that is the kind of outrage of the thing.
Điều đó là sự xúc phạm lớn nhất.
phomt
It was kind of a nasty way to get maturation, but we got it, because we all understood it, and for the first time that I could remember, there were mass protests against this corruption.
Đó là một cách bẩn thỉu để có được sự phát triển, nhưng chúng ta đã có nó, bởi tất cả chúng ta đều hiểu, và lần đầu tiên mà tôi có thể nhớ, đã có rất nhiều cuộc biểu tình lớn chống lại sự tham nhũng này.
phomt
And that gave me a lot of hope.
Và điều đó mang lại cho tôi rất nhiều hy vọng,
phomt
Those of us who are, sometimes you feel like you're a little bit on your own doing some of this work.
Có những người trong số chúng ta đây, thỉnh thoảng cảm thấy chỉ có mình mình đang thực hiện công việc này.
phomt
That passage of the law and the repeal of the law fortified the case of the Piarco Airport accused.
Việc thông qua luật và việc bãi bỏ luật củng cố vụ án của hãng hàng không Piarco.
phomt
So it was one of those really superior double bluff kind of things that took place.
Thế nên một trong những sự lừa phỉnh cao cấp này xảy ra.
phomt
But what were they accused of?
Thế nhưng họ bị buộc tội vì cái gì?
phomt
What was it that they were accused of?
Họ bị buộc tội vì điều gì?
phomt
I'm being a bit mysterious for those of you out there.
Tôi có vẻ như đang quá bí hiểm với các bạn ngồi đây.
phomt
What were they accused of?
Họ bị buộc tội vì điều gì?
phomt
We were trying to build, or reconstruct largely, an airport that had grown outdated.
Chúng tôi đã cố gắng xây dựng hay tái hiện một sân bay đã cũ kĩ quá rồi.
phomt
The entire project cost about 1.6 billion dollars, Trinidad and Tobago dollars, and in fact, we had a lot of bid-rigging and suspicious activity, corrupt activity took place.
Toàn bộ dự án trị giá khoảng 1.6 tỉ đô la, đô la Trinida và Tobago, và thực tế, chúng ta có rất nhiều gian lận trong đấu thầu và hoạt động đáng ngờ và tham nhũng đã diễn ra.
phomt
And to get an idea of what it consisted of, and to put it in context in relationship to this whole second myth about it being no big thing, we can look at this second slide here.
Và để hiểu toàn bộ vấn đề liên quan, và để đặt nó vào đúng ngữ cảnh trong mối quan hệ với toàn bộ lầm tưởng thứ 2 về việc tham nhũng không phải là vấn đề nghiêm trọng, chúng ta có thể nhìn vào slide thứ 2 ở đây.
phomt
And what we have here -- I am not saying so, this is the Director of Public Prosecutions in a written statement.
Và những gì chúng ta có ở đây - - không phải tôi đang nói như vậy, đây là người đứng đầu công tố viên trong một tuyên bố bằng văn bản.
phomt
He said so.
Ông đã nói vậy.
phomt
And he's telling us that for the $1.6 billion cost of the project, one billion dollars has been traced to offshore bank accounts.
Và ông nói với chúng ta rằng trong 1.6 tỉ đô la chi phí cho dự án, 1 tỉ đô la được truy ra từ tài khoản ngân hàng nước ngoài.
phomt
One billion dollars of our taxpayers' money has been located in offshore bank accounts.
1 tỉ đô la tiền thuế được đặt tại những tài khoản ngân hàng nước ngoài.
phomt
Being the kind of suspicious person I am, I am outraged at that, and I'm going to pause here, I'm going to pause now and again and bring in different things.
Tôi là một người đa nghi, tôi rất tức giận về điều đố, và tôi sẽ tạm ngưng ở đây, tôi sẽ tạm ngưng lại bây giờ và sau đó nói về những điều khác.
phomt
I'm going to pause here and bring in something I saw in November last year at Wall Street.
Tôi sẽ dừng lại ở đây và nói về một điều tôi đã chứng kiến vào tháng 11 năm ngoái ở Phố Wall.
phomt
I was at Zuccotti Park.
Tôi ở Công viên Zucotti.
phomt
It was autumn.
Vào mùa thu.
phomt
It was cool.
Trời mát mẻ.
phomt
It was getting dark.
Và đang trở tối.
phomt
And I was walking around with the protesters looking at the One Wall Street, Occupy Wall Street movement walking around.
Và tôi đang đi cùng với những người biểu tình nhìn vào phong trào One Wall Street, Occupy Wall Street.
phomt
And there was a lady with a sign, a very simple sign, a kind of battered - looking blonde lady, and the sign was made out of Bristol board, as we say in these parts, and it was made with a marker.
Và có một người phụ nữ với biển hiệu, một biển hiệu rất nhỏ một phụ nữ tóc vàng bơ phờ, và biển hiệu được làm từ tấm bảng Bristol, theo cách gọi của chúng ta là như thế, và nó còn đi kèm với một con dấu.
phomt
And what it said on that sign hit me right in the center.
Những gì được viết trên tấm biển thực sự tác động lớn tới tôi.
phomt
It said, "If you're not outraged, you have n't been paying attention."
Nó nói rằng: nếu bạn không cảm thấy bị xúc phạm thì bạn chưa đủ chú ý.
phomt
If you're not outraged by all of this, you have n't been paying attention.
Nếu bạn cảm thấy bị xúc phạm bởi tất cả những điều này, bạn chưa thực sự chú ý.
phomt
So listen up, because we're getting into even deeper waters.
Vậy lắng nghe này, bởi vì chúng ta đang đi sâu hơn vào vấn đề.
phomt
My brain started thinking.
Trí óc tôi bắt đầu suy nghĩ.
phomt
Well, what if -- because I'm suspicious like that.
Ồ, nếu - - bởi vì tôi đa nghi thế này.
phomt
I read a lot of spy novels and stuff.
Tôi đọc rất nhiều tiểu thuyết trinh thám và tương tự.
phomt
What if -- (Laughter) But to make it in these wrongs, you have to read a lot of spy novels and follow some of that stuff, right?
Điều gì xảy ra nếu - - (cười) Nhưng để hiểu được những điều trên là sai trái, bạn phải đọc thật nhiều tiểu thuyết trinh thám và dõi theo những điều đó, được chứ?
phomt
(Laughter) But what if this was n't the first time?
(Cười) Nhưng nếu đây không phải là lần đầu tiên thì sao?
phomt
What if this is just the first time that the so - and - sos had been caught?
Nếu đây chỉ là lần đầu tiên những điều này bị bắt gặp?
phomt
What if it had happened before?
Nếu nó đã từng xảy ra trước đây rồi?
phomt
How would I find out?
Làm thế nào để tôi tìm ra?
phomt
Now, the previous two examples I gave were to do with construction sector corruption, okay?
Bây giờ, 2 ví dụ trên tôi đưa ra có liên quan đến tham nhũng trong khu vực xây dựng, được chứ?
phomt
And I have the privilege at this time to lead the Joint Consultative Council, which is a not -for-profit.
Và lần này tôi có đặc quyền dẫn đầu Hội đông Tư vấn, đây không phải là tổ chức phi lợi nhuận.
phomt
We're at jcc.org.tt, and we have the -- we are the leaders in the struggle to produce a new public procurement system about how public money is transacted.
Địa chỉ của chúng tôi là jcc. org. tt, và chúng tôi là những người lãnh đạo trong cuộc đấu tranh thành lập hệ thống đấu thầu công về cách thức mà tiền công được giao dịch.
phomt
So those of you interested in finding out more about it, or joining us or signing up on any of our petitions, please get involved.
Nêu nếu mà trong số các bạn ở đây ai có hứng thú về nó, hay tham gia cùng chúng tôi hoặc đăng kí vào bất cứ kiến nghị nào của chúng tôi, Hãy cùng tham gia nhé.
phomt
But I'm going to segue to another thing that relates, because one of my private campaigns I've been conducting for over three and a half years is for transparency and accountability around the bailout of CL Financial.
Nhưng tôi sẽ chuyển đến một vấn đề khác có liên quan, bởi vì một trong những chiến dịch mà tôi từng điều hành trong suốt hơn 3 năm rưỡi qua là ủng hộ sự minh bạch và trách nhiệm xung quanh gói cứu trợ cho Tài chính CL.
phomt
CL Financial is the Caribbean's largest ever conglomerate, okay?
Tài chính cL là một tập đoàn Caribbean lớn nhất từ trước đến nay.
phomt
And without getting into all of the details, it is said to have collapsed - I'm using my words very carefully - it's said to have collapsed in January of '09, which is just coming up to nearly four years.
Và nếu không đi vào chi tiết, tập đoàn được cho là sẽ sụp đổ - - Tôi đang dùng từ rất cẩn thận - - - nó được cho là sụp đổ vào tháng 1 năm 09, chỉ gần 4 năm tiếp theo.
phomt
In an unprecedented fit of generosity -- and you have to be very suspicious about these people -- in an unprecedented - and I'm using that word carefully - unprecedented fit of generosity, the government of the day signed, made a written commitment, to repay all of the creditors.
Trong một sự rộng lượng chưa từng có - - và bạn phải thực sự nghi ngờ về những người này - - trong một sự kiện chưa từng có - - và tôi đang sử dụng từ đó rất cẩn thận - - sự rộng lượng chưa từng có, chính phủ thời đấy đã kí kết, tạo ra một cam kết bằng văn bản, trả hết số nợ cho những người cho vay.
phomt
And I can tell you without fear of contradiction that has n't happened anywhere else on the planet.
Và tôi có thể nói với bạn mà không cảm thấy mâu thuẫn đã không xảy ra ở bất cứ nơi đâu trên hành tinh.
phomt
Let's understand, because we lack context.
Hãy hiểu rằng, bởi vì chúng ta không có ngữ cảnh.
phomt
People are telling us it's just like Wall Street.
Mọi người đang nói với chúng ta rằng đó chỉ như là Phố Wall.
phomt
It's not just like Wall Street.
Nó không chỉ như phố Wall.
phomt
Trinidad and Tobago is like a place with different laws of physics or biology or something.
Trinidad và Tobago cũng giống như một nơi với luật về vật lý hay sinh học hay gì đó khác biêt.
phomt
It's not just like anywhere.
Nó không giống bất cứ đâu.
phomt
(Applause) It's not just like anywhere.
(Vỗ tay) Nó chỉ là không giống bất cứ đâu.
phomt
It's not just like anywhere.
Nó chỉ là không giống bất cứ đâu.
phomt
Here is here, and out there is out there.
Nơi đây là nơi đây, ngoài kia là ngoài kia.
phomt
I'm serious now.
Tôi đang nghiêm túc đấy.
phomt
They've had bailouts on Wall Street.
Họ đều có các cuộc cứu trợ tài chính ở Phố Wall.
phomt
They've had bailouts in London.
Họ đều có các cuộc cứu trợ tài chính ở London.
phomt
They've had bailouts in Europe.
Họ đều có các cuộc cứu trợ tài chính ở Châu Âu.
phomt
In Africa, they've had bailouts.
Ở Châu Phi cũng có.
phomt
In Nigeria, six of the major commercial banks collapsed at the same time as ours, eh?
Ở Nigeria, 6 trong số các ngân hàng thương mại lớn sụp đổ cùng một lúc cũng như chúng ta vậy?
phomt
It's interesting to parallel how the Nigerian experience has -- how they've treated it, and they've treated it very well compared to us.
Thật thú vị khi so sánh sự kiện ở Nigeria - - cách họ giải quyết nó, và họ đã giải quyết rất tốt so với chúng ta.
phomt
Nowhere on the planet have all the creditors been bailed out in excess of what their statutory entitlements were.
Không nơi đâu trên hành tinh mà tất cả người cho vay đều được cứu trợ vượt quá quyền được luật pháp quy định.
phomt
So what was the reason for the generosity?
Vậy thì lý do gì cho sự rộng lượng này?
phomt
And maybe they are.
Và có thể là thật.
phomt
Let's look at it.
Hãy nhìn vào nó.
phomt
Let's look into it.
Hãy quan sát thật kĩ.
phomt
So I started digging and writing and so and so on, and that work can be found, my personal work can be found at AfraRaymond.com, which is my name.
Vây nên tôi bắt đầu thu thập và viết và cứ thế, công việc đó có thể được tìm thấy, công việc cá nhân của tôi có thể được tìm thấy ở AfraRaymond. com, đây là tên tôi.
phomt
It's a not - for-profit blog that I run.
Và là trang mạng xã hội phi lợi nhuận của tôi.
phomt
Not as popular as some of the other people, but there you go.
Không phổ biến như blog của những người khác tại đây, nhưng thế đấy.
phomt
(Laughter) But the point is that the bitter experience of Section 34, that plot to pervert Parliament, that bitter experience that took place in August, when we were supposed to be celebrating our independence, going into September, forced me to check myself and recalculate my bearings, and to go back into some of the work, some of the stuff I'd written and some of the exchanges I'd had with the officials to see what was really what.
(Cười) Nhưng vấn đề nằm ở kinh nghiệm cay đắng của Nghị quyết số 34, âm mưa của Quốc hội xấu xa, sự kiện cay đắng diễn ra vào tháng tám, khi mà mọi người đáng ra có lẽ đang kỷ niệm ngày độc lập, vào tháng chín tới, buộc tôi phải kiểm điểm lại bản thân và xem xét lại vấn đề, và quay trở lại công viêc, một số điều tôi đã viết ra và một số trao đổi với các nhà lãnh đạo để xem mọi chuyện là như thế nào.
phomt
As we say in Trinidad and Tobago, who is who and what is what?
Như chúng ta thưởng nói ở Trinidad và Tobago, ai là ai và cái gì là cái gì?
phomt
We want to try to recalculate.
Vâng, chúng ta cố gắng để tính toán lại.
phomt
And I made a Freedom of Information application in May this year to the Ministry of Finance.
Và tôi đã soạn đơn về Tự do thông tin vào tháng năm trong năm nay để gửi lên Bộ Tài chính.
phomt
The Ministry of Finance is the next tower over.
Bộ Tài chính là toà nhà nằm bên kia.
phomt
This is the other context.
Đây là trường hợp khác.
phomt
The Ministry of Finance, we are told, is subject to the provisions of the Freedom of Information Act.
Bộ Tài chính, theo ta được biết, phụ thuộc vào các điều khoản của Bộ luật về tự do thông tin.
phomt
I'm going to take you through a worked example of whether that's really so.
Tôi sẽ nói cho các bạn rõ hơn về ví dụ của việc bộ luật này có thực sự như thế không.
phomt
The Central Bank in which we stand this morning is immune from the provisions of the Freedom of Information Act.
Ngân hàng Trung ương nơi mà chúng ta đứng sáng nay miễn nhiễm khỏi các điều khoản trong bộ luật Tự do thông tin.
phomt
So in fact, you ca n't ask them anything, and they do n't have to answer anything.
Nên thực tế, bạn không thể chất vấn họ và họ cũng không phải trả lời bất cứ điều gì.
phomt